• Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần . Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh
  • Dự thảo điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên, kèm theo:
  • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).
  • Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần , hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ  quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.
Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài khi đăng ký kinh doanh công ty cổ phần cần một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
  1. Hộ chiếu Việt Nam
  2. Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
  3. Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam
  4. Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
  5. Giấy xác nhận đăng ký công dân
  6. Giấy xác nhận gốc Việt Nam
  7. Giấy xác nhận có gốc Việt Nam
  8. Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam
  9. Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật
  10. Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
  11. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.